-
Công thức, ký hiệu hóa học và thành phần NaOH – Xút vảy – xút lỏng – xút hạt là gì
Cả xút lỏng , xút vảy, xút hạt , xút ăn da đều có công thức chung là NaOH
CAS NO : 1310-73-2 theo phiếu an toàn hoá chất MSDS
-
NaOH – Xút vảy – xút lỏng – xút hạt có tên khác là gì
Tên tiếng việt : xút vảy , xút lỏng , xút hạt ,xút ăn da , natri hydroxit
Tên tiếng anh : Natri hydroxite , caustic soda flakes
Tên hóa học : Sodium hydroxide
-
Thuộc tính cơ bản
Hàm lượng :
- Xút vảy : 99 % NaOH
- Xút lỏng : 32 – 45 % NaOH
- Xút Hạt : 99% NaOH
Quy Cách : 25 kg /bao
Xuất Xứ : Việt Nam , Taiwan , trung quốc
-
Hình ảnh NaOH – Xút vảy – xút lỏng – xút hạt




-
Tác dụng, công dụng, ứng dụng của NaOH – Xút vảy – xút lỏng – xút hạt dùng để làm gì
Xút hay Cautic soda được ứng dụng khá rộng rãi và phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp chủ đạo của việt nam, có thể kể đến như :
– Sản xuất xà phòng, chất tẩy, bột giặt
– Sản xuất tơ nhân tạo
– Sản xuất giấy
– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất)
– Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.
-
Hướng dẫn cách sử dụng NaOH – Xút vảy – xút lỏng – xút hạt
Dùng găng tay, quần áo, kính, mạng che mặt phù hợp khi tiếp xúc , pha hoá chất, đặc biệt là xút đặc.
- Không để ở nơi nhiệt độ cao/ gần nguồn lửa trần/ gần nơi có tia lửa / trên các bề mặt nóng.
- Không hút thuốc lá.
- Thùng chứa luôn được đóng chặt.
- Nối dây tiếp đất cho công te nơ và thiết bị tiếp nhận.
- Chỉ sử dụng các thiết bị điện/ thiết bị thông gió/ thiết bị chiếu sáng không phát tia lửa điện.
- Chỉ sử dụng các dụng cụ không phát tia lửa.
- Áp dụng các biện pháp chống hiện tượng phóng tĩnh điện.
- Tránh vào môi trường có bụi hoặc hơi hoá chất.
- Rửa tay thật kỹ sau khi sử dụng, mang vác, tiếp xúc với hoá chất.
- Chỉ sử dụng ngoài trời hoặc nơi thông thoáng.
-
Điều chế NaOH – Xút vảy – xút lỏng – xút hạt
Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da (NaOH) là dựa trên phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa (nước cái). Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân thành clo nguyên tố (trong buồng anốt), dung dịch natri hyđroxit, và hiđrô nguyên tố (trong buồng catôt) . Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo. Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:
2Na+ + 2H2O + 2 e– → H2 + NaOH
Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
-
Cách bảo quản NaOH – Xút vảy – xút lỏng – xút hạt
- Không để ở nơi nhiệt độ cao/ gần nguồn lửa trần/ gần nơi có tia lửa / trên các bề mặt nóng.
- Không hút thuốc lá.
- Thùng chứa luôn được đóng chặt.
- Nối dây tiếp đất cho công te nơ và thiết bị tiếp nhận.
- Chỉ sử dụng các thiết bị điện/ thiết bị thông gió/ thiết bị chiếu sáng không phát tia lửa điện.
- Chỉ sử dụng các dụng cụ không phát tia lửa.
- Chỉ sử dụng ngoài trời hoặc nơi thông thoáng.

Dung môi N-Hexane C6H14
Cồn công nghiệp – C2H5OH
Axit Malic (Acid Malic)
Ammonium persulphate
Hydrochloric acid 37% for analysis EMSURE® ACS,ISO,Reag. Ph Eur 1l
METHYLENE CHLORIDE (MC)
Acetone tinh khiết / CAS 67-64-1
Dipropylene Glycol Butyl Ether ( DPNB)
Fluosilicic Axit (Axit hexafluorosilicic)
Acid Oleic - Axit Olecid
Oxy già (H2O2 35% – 50% ) – Hydrogen Peroxide
Kẽm Clorua (Zinc Chloride, Zinc Dichloride)
Polyvinyl Alcohol 23-99 - PVA 23-99(H)
Kali Oxalat (Potassium Oxalate)
EthyleneDiamineTetraacetic Acid (EDTA)
Sodium Borohydride (Natri Borohydride)
Kali clorua
Poly Ferric Sulphate (PFS ) – [Fe2(OH)n(SO4)3-n/2]m
Kẽm Nitrat (Zinc Nitrate Hexahydrate)
Perchloric acid. HCLO4. 70-72% for analysis EMSURE® ACS,ISO,Reag. Ph Eur-1000ml
Dipropylene Glycol Monomethyl Ether (DPM)
Hydrazine dihydrochloride
Nước Javen (NaClO) 7% – 9% – Natri Hypoclorit
PAC 30% – 31% (Poly Aluminium Chloride) – Chất trợ lắng 







Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.