Ammonium Fluoride là gì
Ammonium Fluoride (Fluorua amoni) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NH₄F. Đây là một muối của amoni (NH₄⁺) và ion fluoride (F⁻), thường được sử dụng trong công nghiệp hóa chất, xử lý bề mặt kim loại và sản xuất kính.

Tính chất vật lý của Ammonium Fluoride (NH₄F)
Ammonium Fluoride là chất rắn kết tinh màu trắng, dễ hút ẩm. Rất dễ tan trong nước, tạo dung dịch có tính axit nhẹ
Tính chất hóa học của Ammonium Fluoride (NH₄F)
Ammonium Fluoride là muối tan tốt trong nước, khi hòa tan sẽ phân ly thành ion amoni (NH₄⁺) và ion fluoride (F⁻). Phản ứng mạnh với HF có thể ăn mòn kính. Giải phóng NH₃ khi tác dụng với bazơ mạnh
Điều chế Ammonium Fluoride
Ammonium Fluoride (NH₄F) có thể được điều chế bằng cách trung hòa axit hydrofluoric (HF) với amoniac (NH₃) hoặc muối amoni.
NH3+HF→NH4F
Quy trình:
- Cho khí NH₃ (amoniac) phản ứng với HF (axit hydrofluoric) trong dung dịch hoặc khí khô.
- Phản ứng tỏa nhiệt, cần kiểm soát nhiệt độ để tránh bay hơi HF.
- Thu được NH₄F dạng tinh thể màu trắng.

Ứng dụng của Ammonium Fluoride
Trong công nghiệp thủy tinh và bán dẫn: Dùng để tẩy rửa và khắc thủy tinh do khả năng ăn mòn silica (SiO₂).
Trong ngành luyện kim: Xử lý bề mặt kim loại, loại bỏ gỉ sét và oxit.
Trong hóa phân tích: Sử dụng làm chất phản ứng trong phòng thí nghiệm.
Trong dược phẩm & hóa chất: Được dùng trong một số quá trình tổng hợp hóa học.
Những tên gọi khác của sản phẩm
Amoni Florua, Ammonium bifluoride, Ammonium fluoratum, Amonium Flour, Amoni bifluoride

Dipropylene Glycol Monomethyl Ether (DPM)
Methylene Chloride - CH2CL2
Acesulfame K
Erbia (Erbium Oxide)
Polyvinyl Alcohol 23-99 - PVA 23-99(H)
Axit Sunfuric – H2SO4
Toluen - Metylbenzen
Kẽm Clorua (Zinc Chloride, Zinc Dichloride)
Kẽm Nitrat (Zinc Nitrate Hexahydrate)
Cồn công nghiệp – C2H5OH
Polyvinyl Alcohol - PVA
Citric Acid C6H8O7.H2O / CAS: 77-92-9
Toluene Diisocyanate
Axit Fomic – HCOOH
Acid Oleic - Axit Olecid
ZnCl2 – Kẽm Clorua – Zinc Chloride
Bột nở phá đá, Bột nở tách đá Sino-Crack 




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.