Axit Stearic là gì?
Axit stearic (Stearic Acid) là một axit béo bão hòa có công thức hóa học C₁₈H₃₆O₂ hoặc CH₃(CH₂)₁₆COOH. Nó thường có mặt trong mỡ động vật và dầu thực vật, và được ứng dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, dược phẩm, thực phẩm, nhựa, cao su, và chất bôi trơn.

Tính chất vật lý của Axit Stearic
| Khối lượng phân tử | 284.48 g/mol |
| Trạng thái | Chất rắn dạng sáp |
| Màu sắc | Trắng hoặc hơi vàng |
| Mùi | Không mùi hoặc có mùi nhẹ đặc trưng |
| Điểm nóng chảy | 69.3°C |
| Điểm sôi | 361°C |
| Độ tan trong nước | Không tan |
| Độ tan trong dung môi hữu cơ | Tan trong ethanol, chloroform, ether, benzene, dầu thực vật |
| Tính nhớt | Cao khi hòa tan trong dầu |
| Tính ổn định | Ổn định, không dễ bị oxy hóa |
| Tính tạo nhũ | Có khả năng làm chất nhũ hóa |
Tính chất hóa học của Axit Stearic
| Tính axit yếu | Axit Stearic có nhóm -COOH, có thể phản ứng với bazơ mạnh để tạo muối stearat. |
| Phản ứng với NaOH/KOH | C17H35COOH+NaOH→C17H35COONa+H2OC_{17}H_{35}COOH + NaOH → C_{17}H_{35}COONa + H_2OC17H35COOH+NaOH→C17H35COONa+H2O (Natri stearat – thành phần của xà phòng) |
| Phản ứng ester hóa | Phản ứng với rượu tạo ester (ứng dụng trong mỹ phẩm, nước hoa). |
| Phản ứng với ethanol | C17H35COOH+C2H5OH→C17H35COOC2H5+H2OC_{17}H_{35}COOH + C_2H_5OH → C_{17}H_{35}COOC_2H_5 + H_2OC17H35COOH+C2H5OH→C17H35COOC2H5+H2O (Ethyl stearat – chất làm mềm da) |
| Phản ứng với kim loại kiềm | Tạo muối stearat khi phản ứng với kim loại kiềm như Na, K. |
| Phản ứng với Na | 2C17H35COOH+2Na→2C17H35COONa+H22C_{17}H_{35}COOH + 2Na → 2C_{17}H_{35}COONa + H_22C17H35COOH+2Na→2C17H35COONa+H2 |
| Phản ứng với halogen (Cl₂, Br₂) | Có thể tạo dẫn xuất halogen hóa của axit stearic. |
| Phản ứng khử | Khi bị khử, axit stearic có thể chuyển thành stearol (C₁₈H₃₈O). |
| Phản ứng oxy hóa | Bị oxy hóa bởi chất oxy hóa mạnh, tạo thành CO₂ và H₂O. |
| Phản ứng cháy | C17H35COOH+O2→CO2+H2O+na˘nglượngC_{17}H_{35}COOH + O_2 → CO_2 + H_2O + năng lượngC17H35COOH+O2→CO2+H2O+na˘nglượng |
Điều chế Axit Stearic
Axit stearic là một axit béo bão hòa được điều chế bằng phương pháp thủy phân mỡ động vật hoặc dầu thực vật, sau đó axit hóa. Ngoài ra còn phương pháp khác như Oxy hóa paraffin hoặc hydro hóa axit oleic.
Ứng dụng của Axit Stearic
| Mỹ phẩm & Chăm sóc cá nhân | – Chất tạo nhũ trong kem dưỡng da, lotion
– Làm cứng và tạo độ bóng trong son môi – Tạo bọt và làm mềm trong xà phòng, kem cạo râu – Thành phần trong sữa rửa mặt, dầu gội |
| Thực phẩm | – Phụ gia E570 chống dính trong kẹo, chocolate, bơ thực vật
– Ổn định cấu trúc trong kem và bánh kẹo – Chất phủ viên nén trong thực phẩm chức năng |
| Dược phẩm | – Tá dược trong viên nén, viên nang giúp dễ nuốt
– Chất bôi trơn giúp dập viên thuốc dễ dàng hơn – Kiểm soát tốc độ hòa tan thuốc |
| Công nghiệp nhựa & cao su | – Ổn định nhiệt cho nhựa PVC, polymer
– Chất làm mềm trong cao su (lốp xe, găng tay, dây cao su) – Tăng độ bền, chống dính cho sơn và lớp phủ |
| Luyện kim & Cơ khí | – Chất bôi trơn trong đúc kim loại
– Tăng độ bóng và bảo vệ bề mặt trong xi đánh bóng ô tô, đồ gỗ – Thành phần trong nến (giúp cháy lâu hơn, ít nhỏ giọt) |
Phương trình hóa học tiêu biểu
Phản ứng với natri hydroxide tạo ra muối stearat natri và nước.
C17H35COOH + NaOH → C17H35COONa + H2O
Phản ứng với glycerol tạo ra triglyceride (chất béo) và nước
C17H35COOH + C3H5(OH)3 → (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O
Phản ứng với oxy qua phản ứng đốt cháy, tạo ra carbon dioxide và nước
C17H35COOH + O2 → 18CO2 + 18H2O
C17H35COOH + HCl → KHông xảy ra phản ứng
Phản ứng với kali hydroxide tạo ra muối stearat kali và nước
C17H35COOH + KOH → C17H35COOK + H2O
Phản ứng với kali cacbonat tạo ra muối stearat kali, nước và khí carbon dioxide
C17H35COOH + K2CO3 → C17H35COOK + H2O + CO2
Phản ứng với magie clorua tạo ra muối stearat magie và axit clohydric
C17H35COOH + MgCl2 → 2C17H35COO-Mg2+ + 2HCl
Những tên gọi khác của sản phẩm
AXIT STEARIC, AXIT BÉO, C17H35COOH, STEARIC AXIT, ACID STEARIC, STEARIC ACID, PALMAC 1500, C18H36O2, acid octadecanoic, acid octadecanoic, Stearic

Hydrazine (Hydrazine Hydrate) 


Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.