Kẽm là gì?
Kẽm (Zn) là một nguyên tố kim loại có số hiệu nguyên tử 30, thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp trong bảng tuần hoàn. Đây là một kim loại màu trắng bạc, có độ cứng trung bình, dễ dát mỏng và có khả năng chống ăn mòn tốt.
Tính chất vật lý của kẽm
Mềm dẻo nhưng giòn ở nhiệt độ phòng, dễ gãy khi chịu lực lớn.
Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nhưng không bằng đồng hay bạc.
Không bị oxi hóa nhanh trong không khí, nhờ lớp màng oxit ZnO bảo vệ bề mặt.
Ở nhiệt độ 100 – 150°C, kẽm trở nên dễ uốn hơn và có thể dát mỏng.
Tính chất hóa học của kẽm
Phản ứng với axit: Kẽm dễ dàng phản ứng với axit mạnh như HCl, H₂SO₄ loãng, tạo ra khí hydro (H₂).
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Phản ứng với bazơ mạnh (NaOH, KOH): Tạo muối kẽm và khí hydro.
Phản ứng với oxy trong không khí: Khi đun nóng, kẽm bị oxi hóa tạo kẽm oxit (ZnO) màu trắng.
2Zn+O2→2ZnO2
Điều chế kẽm (Zn)
Trong tự nhiên, kẽm không tồn tại ở dạng nguyên chất, mà chủ yếu có trong quặng kẽm như sphalerit (ZnS), smithsonit (ZnCO₃) và hemimorphit (Zn₄Si₂O₇(OH)₂·H₂O). Để thu được kẽm kim loại, người ta phải tách kẽm ra khỏi quặng bằng các phương pháp luyện kim.
Ứng dụng của kẽm
Bảo vệ kim loại khác khỏi ăn mòn (Mạ kẽm)
- Dùng để mạ sắt, thép giúp chống gỉ (mạ kẽm nhúng nóng).
- Ứng dụng trong ô tô, cầu đường, đồ gia dụng.
Sản xuất hợp kim
- Đồng thau (kẽm + đồng) dùng làm nhạc cụ, linh kiện điện tử.
- Hợp kim kẽm – nhôm dùng trong đúc khuôn, chế tạo máy bay, ô tô.
Ngành y học và thực phẩm
- Nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể, giúp tăng cường miễn dịch.
- Dùng trong thuốc bổ sung kẽm, kem trị mụn, kem chống nắng (ZnO).
Ngành điện tử
- Dùng làm cực âm trong pin kẽm-carbon và pin alkaline.
Công nghiệp hóa chất
- Sản xuất kẽm oxit (ZnO) – một chất phụ gia trong cao su, sơn, mỹ phẩm.
Những tên gọi khác của sản phẩm
Zn, Zinc dust EF, Bột Kẽm, ZINC DUST, Bụi kẽm, KIm loại Kẽm, Zn kim loại, Kẽm, Zinc powder
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.