Hàn the hay còn gọi là Borax, là một hợp chất hóa học của Bor với Natri và Oxy (NA2B4O7), là tên gọi để chỉ các khoáng chất có quan hệ gần nhau. Đây là hợp chất của Natri Borat ngậm 10 phân tử nước. Trong tự nhiên, hàn the là chất kết tính màu trắng đục, mềm, nhiều cạnh, không mùi và có thể tan được trong nước.
Trong tiếng Hán – Việt, hàn the được gọi là băng sa, hoàng sa, nguyên thạch. Hàn the có tính sát khuẩn nhẹ, diệt khuẩn và nấm. Khi thêm vào thực phẩm, hàn the đóng vai trò làm chất bảo quản và giúp cho các sản phẩm như bún, mì, bánh phở, giò, chả, nem chua…có độ dai giòn tốt hơn.


1. Các tính chất đặc trưng của hàn the
| Tên thương mại trong tiếng Anh | Sodium Tetraborate, Sodium Pyroborate, Sodium Peborate… gọi tắt là Borax |
| Ngoại quan | Có dạng bột màu trắng với những tinh thể rắn không màu |
| Tính tan trong nước | tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng, khi tan tạo thành axit Boric và Natri Hydroxit (NaOH) (chất kiềm mạnh) |
| Khối lượng mol |
|
| Khối lượng riêng |
|
| Điểm nóng chảy | 743 độ C với borax khan |
| Điểm sôi | 1575 độ C với borax khan |

2. Ứng dụng của hàn the trong đời sống
Nhời tính chất diệt khuẩn, khử mùi và tẩy rửa tốt mà hàn the được ưa chuộng sử dụng trong chất tẩy rửa nhiều thập kỷ. Ngoài ra, hàn the còn được ứng dụng khá nhiều trong gia đình, công nghiệp, y học.
| Trong gia đình |
|
| Trong công nghiệp | Sử dụng hàn the để sản xuất thủy tinh, men sứ, men gốm, men tráng đồ sắt và làm cứng đồ gốm sứ, làm nguyên liệu trong sản xuất bột giặt, chất tẩy rửa, thuốc diệt côn trùng… |
| Trong y học | Hàn the được sử dụng để bôi ngoài da, viêm da, viêm lợi, nhỏ mắt, súc miệng…sử dụng hàn the với liều lượng vừa phải, không nhiều quá cũng không ít quá. |
| Trong thực phẩm | Hàn the được thêm vào thực phẩm giúp kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm, làm giảm quá trình lên men, ngăn ngừa nấm mốc và diệt khuẩn…giúp cho thực phẩm tươi lâu, tạo màu sắc tươi tắn và tăng độ dẻo dai giòn của một số thực phẩm như mì, phở, bún, bánh cuốn, thạch…
Tuy nhiên hàn the không được Ủy ban Codex Việt Nam và nhiều nước trên thế giới cho phép sử dụng trong chế biến thực phẩm do có hàn the có độc tính khá lớn với cơ thể ngay cả khi dùng với liều lượng thấp. Chỉ từ 5g hàn the trở lên có thể gây ngộ độc cấp tính dẫn đến tử vong. Do đó, tuyệt đối không nên sử dụng hàn the trong bảo quản thực phẩm. |
| Trong ngành mỹ phẩm | Hàn the được sử dụng trong một số sản phẩm mỹ phẩm như dầu gội, kem dưỡng da, tẩy tế bào chết…có tác dụng làm chất nhũ hóa, chất đệm và chất bảo quản. |

Acid Oleic - Axit Olecid
EthyleneDiamineTetraacetic Acid (EDTA)
Axit Malic (Acid Malic)
Sulfuric acid 98% for analysis EMSURE
Axit Chromic (Chromi trioxide)
Polyvinyl Alcohol - PVA
Methylene Chloride - CH2CL2
Benzyl Alcohol
Sodium Borohydride (Natri Borohydride)
Ethyl Acetate (EAC) – CH3COOCH2CH3
Hydrazine (Hydrazine Hydrate)
Natri photphat - Na3PO4
Ancol Benzylic (Benzyl Alcohol)
Dipropylene Glycol Butyl Ether ( DPNB)
Axit Fomic – HCOOH
Toluen - Metylbenzen
Erbia (Erbium Oxide)
C2H2O4 – Axit oxalic 99,6 %- Oxalic Acid -axit dicacboxylic
Melamine – C3H6N6 






Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.