Sodium Gluconate (C₆H₁₁NaO₇) là gì?
Sodium gluconate (gluconat natri) là muối natri của axit gluconic, có công thức hóa học C₆H₁₁NaO₇. Đây là một chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước và có tính chất thân thiện với môi trường, ít độc hại.

Tính chất của Sodium Gluconate
Dạng rắn, màu trắng hoặc dạng tinh thể không mùi.
Dễ tan trong nước, không tan trong ethanol và các dung môi hữu cơ khác.
Có khả năng tạo phức mạnh với ion kim loại như Ca²⁺, Fe³⁺, Al³⁺, giúp ức chế quá trình kết tủa.
Tính bền nhiệt cao, không bị phân hủy ngay cả ở nhiệt độ cao.
Điều chế Sodium Gluconate
Sodium gluconate (Gluconat natri) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp oxy hóa glucose. Đây là phương pháp phổ biến và thân thiện với môi trường, sử dụng vi sinh vật hoặc enzyme để oxy hóa D-glucose thành axit gluconic, sau đó trung hòa bằng NaOH để tạo Sodium gluconate.
Ứng dụng của Sodium Gluconate
Chất tạo phức trong công nghiệp tẩy rửa và xử lý nước.
Phụ gia trong bê tông giúp tăng độ bền.
Dùng trong thực phẩm (chất điều chỉnh pH, bảo quản thực phẩm).
Dùng trong y dược như chất hỗ trợ hấp thu khoáng chất.

Những tên gọi khác của sản phẩm
C6H11NaO7, SODIUM GLUCONATE, NATRI GLUCONATE, NATRI GLUCONAT, Gluconic acid sodium salt, D-Gluconic acid sodium salt, SODIUM GLUCONAT, C6H11O7Na, monosodium gluconate, sodium d gluconate

EthyleneDiamineTetraacetic Acid (EDTA)
Natri photphat - Na3PO4
Magie Oxit – Magnesium Oxide – MgO 85% – 90% – 96%
Sodium Borohydride (Natri Borohydride)
NH4Cl – Muối Lạnh – Amoni Clorua – Amonium Chloride
Hydrazine (Hydrazine Hydrate)
Benzyl Alcohol
Dipropylene Glycol Butyl Ether ( DPNB)
Kẽm Clorua (Zinc Chloride, Zinc Dichloride)
Axit Chromic (Chromi trioxide)
Kali clorua 






Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.