Toluen hay còn được gọi là metylbenzen hay phenylmetan, là 1 hidrocacbon thơm có công thức hóa học là C7H8, là một chất lỏng trong suốt và không hòa tan trong nước, dễ bay hơi, và có mùi thơm nhẹ.
Toluen là dung môi được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp, được phát hiện lần đầu khi điều chế khí than từ nhựa thông. Bản thân Toluen là chất dễ cháy, dễ bắt lửa nên cần hết sức cẩn thận trong quá trình sử dụng.

Hiện nay, toluen được sử dụng làm dung môi để hòa tan nhiều loại vật liệu như sơn, mực in, cao su, chất kết dính…
1. Tính chất vật lý đặc trưng của Toluen C7H8
| Trạng thái | Chất lỏng |
| Màu sắc | Không màu |
| Mùi vị | có mùi thơm nhẹ như sơn |
| Khối lượng phân tử | 92,14 g/mol |
| Khối lượng riêng | 0,866 g/cm3 |
| Điểm nóng chảy | -95 °C |
| Điểm sôi | 110,6 °C |
| Nhiệt độ tới hạn | 320 độ C |
| Chỉ số khúc xạ | 1,4969 |
| Tính tan | Không hòa tan trong nước nhưng tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ như etanol, axeton, hexan, diclometan… |
| Độ nhớt | 0,590 cP ở 20 độ C |
| Khả năng bốc hơi | Có độ bay hơi cao (top đầu về khả năng bay hơi trong các loại dung môi ) |

2. Tính chất hóa học của Toluen C7H8
Toluen mang đầy đủ tính chất của một hydrocacbon thơm như dễ dàng tham gia vào phản ứng thế, tuy nhiên do vòng thơm có tính bền cao nên Toluen khó tham gia phản ứng cộng và bền vững với các chất oxy hóa hơn so với benzen. Cụ thể như sau:
| Phản ứng thế | Toluen có khả năng tham gia phản ứng thế ái điện tử dễ dàng hơn Benzen. Nhờ có nhóm methyl làm tăng mật độ electron trong vòng thơm mà độ hoạt động hóa học của toluen trong phản ứng này lớn gấp 25 lần so với benzen. |
| Phản ứng cộng |
|
| Phản ứng oxy hóa | Toluen tham gia phản ứng oxy hóa với nhóm metyl, khả năng bị oxy hóa cao hơn benzen |
| Tính axit | Toluen có tính axit yếu hơn benzen, phản ứng với NaOH tạo tạo thành muối natri toluene |
| Khả năng khử | Toluen khó bị khử hơn benzen, trong điều kiện khắt khe có phản ứng khử xảy ra tạo thành benzyl alcohol |
3. Ứng dụng của Toluen C7H8
Toluen là dung môi được sử dụng rộng rãi trong đời sống, nhất là trong ngành công nghiệp, thường được sử dụng để thay thế benzen.
| Hóa chất trong sản xuất sơn bề mặt | Toluen là thành phần của nhiều loại sơn bề mặt như sơn xe hơi, tàu biển, sơn đồ đạc trong nhà,… có tác dụng điều chỉnh tính chất của sơn, vecni và các chất phủ bề mặt khác. Ngoài ra, nó còn được sử dụng làm chất tẩy rửa cho dụng cụ phun sơn hiệu quả. |
| Trong sản xuất keo dán | Nhờ khả năng hòa tan mạnh mẽ nên Toluen được ưa thích sử dụng trong sản xuất keo dán và các sản phẩm cùng loại |
| Phụ gia cho nhiên liệu | Toluen được dùng làm chất mang phụ gia cho nhiên liệu và chất cải thiện chỉ số octane của xăng dầu, tăng công suất đốt trong buồng đốt. Đồng thời, đây cũng là một nhiên liệu quan trọng trong máy bay, góp phần làm giảm lượng khí thải và cải thiện hiệu suất làm việc của động cơ. |
| Ngành sản xuất nhựa và Polyme | Toluen là nguyên liệu đầu vào thiết yếu trong sản xuất polystyren, polyurethane, polyvinyl toluene… |
| Các ứng dụng khác |
|
Lưu ý khi sử dụng Toluen C7H8
- Toluen là một chất dễ bay hơi nên khi sử dụng cần nơi thông gió tốt để tránh ngộ độc hơi dung môi.
- Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động khi làm việc với Toluen
- Toluen có độc tính nếu xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa hoặc hô hấp. Nên hạn chế hít hoặc nuốt phải Toluen có nồng độ cao.
- Toluen là chất dễ cháy nên cần để tránh xa các nguồn có lửa, tia lửa.
- Chất thải chứa Toluen cần được xử lý theo đúng quy định trước khi thải ra môi trường.

Acid Oleic - Axit Olecid
EthyleneDiamineTetraacetic Acid (EDTA)
Axit Malic (Acid Malic)
Sulfuric acid 98% for analysis EMSURE
Axit Chromic (Chromi trioxide)
Polyvinyl Alcohol - PVA
Methylene Chloride - CH2CL2
Benzyl Alcohol
Sodium Borohydride (Natri Borohydride)
Ethyl Acetate (EAC) – CH3COOCH2CH3 




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.