Zinc Dihydrogen Phosphate là gì
Zinc Dihydrogen Phosphate (Kẽm dihydro phosphat) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Zn(H₂PO₄)₂. Đây là một dạng muối của axit phosphoric (H₃PO₄) và kẽm (Zn²⁺).

Tính chất vật lý của Zinc Dihydrogen Phosphate
Zinc Dihydrogen Phosphate tồn tại ở dạng tinh thể hoặc bột màu trắng.Hòa tan được trong nước và có tính axit nhẹ do chứa ion H₂PO₄⁻.
Tính chất hóa học của Zinc Dihydrogen Phosphate
Zinc Dihydrogen Phosphate là muối axit, có thể phân ly trong nước, khi đun nóng hoặc tác dụng với bazơ mạnh, có thể tạo thành Zinc Phosphate (Zn₃(PO₄)₂) – một hợp chất ít tan.
Điều chế Zn(H2PO4)2
Zinc dihydrogen phosphate có thể được điều chế bằng cách cho kẽm oxit (ZnO) hoặc kẽm hydroxide (Zn(OH)₂) phản ứng với axit phosphoric (H₃PO₄).
Phương trình phản ứng:
- Dùng ZnO (oxit kẽm):
ZnO+2H3PO4→Zn(H2PO4)2+H2O - Dùng Zn(OH)₂ (hydroxit kẽm):
Zn(OH)2+2H3PO4→Zn(H2PO4)2+2H2O

Ứng dụng của Zinc Dihydrogen Phosphate
Trong công nghiệp chống ăn mòn: Được sử dụng trong lớp sơn chống gỉ để bảo vệ kim loại khỏi oxy hóa.
Trong ngành gốm sứ và chất phủ: Là một thành phần trong men gốm và lớp phủ bảo vệ.
Trong xử lý bề mặt kim loại: Giúp tăng độ bám dính của sơn và ngăn chặn sự ăn mòn.
Những tên gọi khác của sản phẩm
Zn(H2PO4)2, ZINC DIHYDROGEN PHOSPHATE

Sodium Borohydride (Natri Borohydride)
METHYLENE CHLORIDE (MC)
Toluene-C7H8
Cồn công nghiệp – C2H5OH
Acetone – C3H6O2 – Axeton
Ancol Benzylic (Benzyl Alcohol)
Toluen - Metylbenzen
Dipropylene Glycol Butyl Ether ( DPNB)
Polyvinyl Alcohol 23-99 - PVA 23-99(H)
Hydrochloric acid 37% for analysis EMSURE® ACS,ISO,Reag. Ph Eur 1l
Sulfuric acid 98% for analysis EMSURE
Oxy già (H2O2 35% – 50% ) – Hydrogen Peroxide
Oxi Già Hydrogen peroxide 30% (Perhydrol®) for analysis EMSURE® ISO
Citric Acid C6H8O7.H2O / CAS: 77-92-9
Axit Malic (Acid Malic)
Benzyl Alcohol
Natri photphat - Na3PO4 






Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.